Thi viết DELF B2

Giới thiệu về thi viết DELF B2

Production écrite DELF B2

Phần thi viết DELF B2 diễn ra trong 1 tiếng và được chấm 25 điểm. Như vậy điểm phần thi viết chiếm ¼ (tức 25%) tổng số điểm của DELF B2 là 100 điểm. Với ba kỹ năng khác : nghe hiểu, đọc hiểu, nói – mỗi kỹ năng cũng 25 điểm.

Với phần thi viết DELF B2, thí sinh sẽ phải đưa ra lập trường cá nhân biện luận dưới hình thức đóng góp vào một cuộc thảo luận, một bức thư hành chính hoặc một bài viết phê bình.

Sau đây là một ví dụ về đề bài cho bài thi viết DELF B2 dành cho mọi đối tượng (DELF B2 Tout Public):


​​​​


Vous vivez en France dans une zone piétonne du centre-ville. Le maire de votre ville a décidé d’ouvrir certaines des rues de cette zone à la circulation des autobus pendant la journée. Comme représentant(e) de votre immeuble, vous écrivez une lettre au maire pour contester cette décision en justifiant votre point de vue.

250 mots minimum


Trong các kỳ thi DELF, những hướng dẫn chỉ được đưa ra bằng tiếng Pháp. Bản dịch dưới đây như là một gợi ý:

Bạn sống ở Pháp trong khu đi bộ của trung tâm thành phố. Thị trưởng thành phố nơi bạn ở đã quyết định mở một vài tuyến đường dành cho việc lưu thông xe buýt trong ngày ở khu đó. Với tư cách đại diện cho tòa nhà, bạn viết một bức thư cho thị trưởng để phản đối quyết định đồng thời đưa ra quan điểm của mình. 


Ít nhất 250 từ


Sau đây là một ví dụ về đề bài cho bài thi viết DELF B2 dành cho thanh thiếu niên (DELF B2 Junior et scolaire):

Votre lycée français organise chaque année une journée où les familles peuvent venir observer des cours. Vous écrivez dans le journal du lycée pour inciter les élèves à faire la promotion de cette journée auprès de leurs parents. Vous expliquez notamment en quoi cette journée permet de mieux comprendre comment fonctionne l’établissement et comment travaillent les enseignants. Vous exposez vos arguments de manière détaillée et cohérente, à l’aide d’exemples précis.

250 mots minimum


Trong các kỳ thi DELF, những hướng dẫn chỉ được đưa ra bằng tiếng Pháp. Bản dịch dưới đây như là một gợi ý:

Trường trung học Pháp của bạn tổ chức mỗi năm một ngày mà ngày đó các gia đình có thể đến quan sát các giờ học. Bạn viết cho tờ báo của trường để khuyến khích học sinh quảng bá ngày đó cho các phụ huynh. Đặc biệt bạn giải thích làm thế nào ngày này cho phép hiểu rõ hơn cách thức hoạt động của trường và cách các giáo viên làm việc Bạn trình bày đưa ra các lập luận một cách chi tiết và mạch lạc với những ví dụ cụ thể.


​Ít nhất 250 từ

Những tiêu chí chấm thi phần viết DELF B2

Để chấm bài viết và cho điểm, giáo viên chấm thi sẽ dựa vào một thang điểm đánh giá chấm. Có 10 tiêu chí chấm bài viết DELF B2:

1) Respect de la consigne = Tôn trọng hướng dẫn (2 điểm):

- Respecte la situation et le type de production demandée. = Có tôn trọng tình huống và thể loại bài viết yêu cầu.
- Respecte la consigne de longueur minimale indiquée.* = Có tôn trọng hướng dẫn về độ dài và số từ tối thiểu được chỉ ra.*

*Si la production fait entre 176 et 224 mots, on attribuera 0,5 point sur 1 au critère de longueur.
  Si la production fait 175 mots ou moins, on attribuera 0 point sur 1 au critère de longueur.
= Nếu bài viết có khoảng 176 từ đến 224 từ thì ta sẽ cho 0.5 điểm trên 1 điểm về tiêu chuẩn độ dài.
  Nếu bài viết có trong khoảng 175 từ trở xuống thì ta sẽ cho 0 điểm trên 1 điểm về tiêu chuẩn độ dài.

2) Correction sociolinguistique = Ngôn ngữ xã hội học (2 điểm):

- Peut adapter sa production à la situation, au destinataire et adopter le niveau d’expression formelle convenant aux circonstances. = Có thể thích nghi bài viết với tình huống, với người nhận và áp dụng mức độ diễn đạt trang trọng phù hợp với các hoàn cảnh.

3) Capacité à présenter des faits = Khả năng giới thiệu các sự việc (3 điểm):

- Peut évoquer avec clarté et précision des faits, des événements ou des situations. = Có thể gợi lên các sự việc, các sự kiện hoặc các tình huống một cách rõ ràng và chính xác.

4) Capacité à argumenter une prise de position = Khả năng biện luận một lập trường (3 điểm):

- Peut développer une argumentation en soulignant de manière appropriée points importants et détails pertinents. = Có thể phát triển một biện luận trong khi nhấn mạnh một cách thích hợp những điểm quan trọng và những chi tiết thích đáng.

5) Cohérence et cohésion = Mạch lạc và kết hợp (4 điểm):

- Peut relier clairement les idées exprimées sous forme d’un texte fluide et cohérent. = Có thể kết nối rõ ràng các ý tưởng diễn đạt dưới hình thức một bài viết trôi chảy và mạch lạc.
- Respecte les règles d’usage de la mise en page. La ponctuation est relativement exacte mais peut subir l’influence de la langue maternelle. = Tôn trọng các quy tắc sử dụng bố cục trang. Dấu câu tương đối chính xác nhưng vẫn bị ảnh hưởng bởi tiếng mẹ đẻ.


Compétence lexicale / orthographe lexicale = Khả năng từ vựng / chính tả từ vựng

6) Étendue du vocabulaire = Mở rộng từ vựng (2 điểm):

- Peut utiliser une gamme assez étendue de vocabulaire en dépit de lacunes lexicales ponctuelles entraînant l’usage de périphrases. = Có thể sử dụng một lượng từ vựng khá rộng mặc dù đôi khi có những thiếu sót từ vựng dẫn đến việc sử dụng các cụm từ.

7) Maîtrise du vocabulaire = Nắm vững từ vựng (2 điểm):

- Peut utiliser un vocabulaire généralement approprié bien que des confusions et le choix de mots incorrects se produisent sans gêner la communication. = Có thể sử dụng từ vựng thích hợp mặc dù có thể xảy ra nhầm lẫn và lựa chọn các từ không chính xác mà không ảnh hưởng đến sự giao tiếp.

8) Maîtrise de l’orthographe = Nắm vững chính tả từ vựng (1 điểm):

- Peut produire un écrit suivi, clair et intelligible. L’orthographe est relativement exacte mais peut subir l’influence de la langue maternelle. = Có thể tạo ra một bài viết nhất quán, rõ ràng và dễ hiểu. Chính tả tương đối chính xác nhưng vẫn bị ảnh hưởng từ tiếng mẹ đẻ.
- Peut orthographier correctement la plupart des mots attendus à ce niveau. = Có thể viết đúng chính tả chính xác hầu hết các từ được mong đợi ở cấp độ này.


Compétence grammaticale / orthographe grammaticale

9) Choix des formes = Lựa chọn hình thức (4 điểm):

- A un bon contrôle grammatical. Des erreurs non systématiques peuvent encore se produire sans conduire à des malentendus. = Có sự kiểm soát ngữ pháp tốt. Các lỗi không hệ thống vẫn có thể xảy ra mà không dẫn đến những hiểu lầm.

10) Degré d’élaboration des phrases = Mức độ soạn câu (2 điểm):

- Peut utiliser de manière appropriée des constructions variées. = Có thể sử dụng một cách thích hợp những cấu trúc các câu đa dạng.

Những thông tin cơ bản về thi viết DELF B2

Để hiểu rõ hơn về thi viết DELF B2 và để có thêm các gợi ý về các đề thi viết DELF B2, mời các bạn xem và tìm hiểu các ví dụ về đề thi DELF B2 dưới đây:

- các ví dụ đề thi DELF B2 Junior et scolaire

- các ví dụ đề thi DELF B2 Tout Public

Mời các bạn xem thang điểm chấm thi viết DELF B2. Chúng tôi khuyên các bạn nên nghiên cứu kĩ thang điểm chấm thi này vì bài thi của các bạn sẽ được đánh giá và chấm dựa theo thang điểm đó. Nếu các bạn nắm vững được các tiêu chí đánh giá cũng như bài thi đáp ứng được chính xác các tiêu chí đó, các bạn sẽ đạt được điểm tối đa.

Các bạn cũng có thể tham khảo những tư vấn của chúng tôi về các cuốn sách để chuẩn bị cho thi DELF B2 Tout Public (dành cho mọi đối tượng).

Bạn cũng có thể tham khảo các đề xuất về ​sách của chúng tôi để chuẩn bị cho DELF B2 Junior và scolaire.


​​