Cấp độ A1 theo Khung tham chiếu châu Âu về chuẩn ngôn ngữ-CECR
Theo Khung tham chiếu châu Âu về chuẩn ngôn ngữ - CECR, cấp độ A1 (chỉ mang tính chất giới thiệu hoặc khám phá) là cấp độ khả năng tiếng cơ bản nhất mặc dù hiện nay đã xuất hiện cấp độ thấp hơn: A1.1. Đạt cấp độ A1 người học có thể giao tiếp đơn giản. Người học có thể trả lời các câu hỏi đơn giản về bản thân, nơi mình sống, người quen, các vật mà mình sở hữu; và có thể đặt các câu hỏi tương tự. Người học đạt cấp độ A1 có thể giao tiếp bằng các câu đơn giản thuộc các lĩnh vực quen thuộc và liên quan tới mình; đồng thời cũng có thể trả lời các câu hỏi này bằng các mẫu câu khác nhau, không rập khuôn và được chuẩn bị sẵn.
Quy định năng lực trình độ A1 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu
Theo Khung tham chiếu chung Châu Âu, người có trình độ A1 phải có khả năng làm chủ các kỹ năng ngôn ngữ sau đây:
- có thể hiểu và sử dụng các cách diễn đạt quen thuộc hàng ngày cũng như các mẫu câu đơn giản nhằm đáp ứng các mục đích giao tiếp cụ thể.
- Có thể tự giới thiệu bản thân hoặc giới thiệu một ai đó và biết đặt các câu hỏi liên quan-ví dụ về nơi ở, các mối quan hệ, những vấn đề liên quan đến bản thân... và cũng có thể trả lời các câu hỏi tương tự.
- Có thể giao tiếp một cách đơn giản nếu người đối thoại nói chậm và rõ ràng, có thái độ hợp tác trong quá trình hội thoại.
Bảng tự đánh giá trình độ A1 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu
CECR mô tả người có trình độ A1 là người có khả năng thực hiện các nhiệm vụ ngôn ngữ sau :
Hiểu | Hiểu | Tôi có thể hiểu các từ quen thuộc và các cách diễn đạt thông thường về chính bản thân mình, về gia đình và những vấn đề cụ thể, ngay lập tức nếu người đối thoại nói chậm và rõ ràng. |
---|---|---|
Hiểu | Đọc | Tôi có thể hiểu các danh từ quen thuộc, các từ cũng như các câu rất đơn giản, ví dụ các thông báo, các quảng cáo hoặc các danh mục. |
Nói | Tham gia hội thoại | Tôi có thể hiểu một cách đơn giản, với điều kiện là người đối thoại sẵn sàng nhắc lại hoặc nói chậm hơn các câu và giúp tôi nói những gì tôi đang cố diễn đạt. Tôi có thể đặt những câu hỏi đơn giản về các chủ đề quen thuộc hoặc về những gì tôi cần ngay lúc đó cũng như là trả lời các câu hỏi như vậy. |
Nói | Diễn đạt nói liên tục | Tôi có thể sử dụng các các diễn đạt và các câu đơn giản để miêu tả nơi ở và những người mà tôi quen biết. |
Viết | Viết | Tôi có thể viết một bưu thiếp đơn giản, ví dụ bưu thiếp về kỳ nghỉ hè. Tôi có thể cung cấp các thông tin cá nhân trong một phiếu câu hỏi như ghi họ và tên, quốc tịch và địa chỉ trên phiếu khách sạn. |
Các tiêu chí đánh giá kỹ năng nói trình độ A1 theo CECR
Kiến thức rộng | Nắm được một hệ thống các từ và các cách diễn đạt cơ bản, đơn giản, liên quan đến các tình huống riêng, cụ thể. |
---|---|
Chính xác | Làm chủ tương đối các cấu trúc cú pháp và các vấn đề ngữ pháp đơn giản nằm trong danh mục đã ghi nhớ. |
Trôi chảy | Có khả năng tự xoay sở với các câu rất ngắn, riêng biệt, thường lập lại một cách máy móc và nhiều lần nghỉ để tìm từ, để phát âm những từ chưa quen và để sửa lại lời thoại. |
Tương tác | Có thể trả lời các câu hỏi đơn giản và đặt các câu hỏi đơn giản về thông tin cá nhân. Có thể phản ứng một cách đơn giản nhưng phần giao tiếp vẫn chủ yếu là những lời thoại được lặp lại chậm hơn và phải chỉnh sửa lỗi. |
Liên kết | Có thể nối các từ và các nhóm từ bằng các từ nối rất cơ bản như « và » hoặc « vì vậy ». |
Hoạt động và chiến lược giao tiếp trình độ A1 theo CECR
Nói | Có thể sử dụng các cách diễn đạt đơn giản, độc lập để nói về con người và sự vật. |
---|---|
Độc thoại có trao đổi kèm theo : miêu tả kinh nghiệm bản thân | Có thể tự miêu tả bản thân, miêu tả những gì mình làm cũng như là nơi ở. |
Nói với cử tọa | Có thể đọc một văn bản rất ngắn và được lặp lại, ví dụ giới thiệu những người tham gia hội thoại hay đề nghị nâng cốc. |
Viết | Có thể viết các thuật ngữ và các câu đơn giản. |
Viết sáng tạo | Có thể viết các câu và các thuật ngữ đơn giản về chính bản thân mình. |
Nghe hiểu | Có thể hiểu các tham luận nếu được đọc chậm và phát âm cẩn thận và có những đoạn nghỉ dài để giúp hiểu nghĩa các từ. |
Hiểu các thông báo và chỉ dẫn miệng | Có thể hiểu các cấu trúc được diễn đạt chậm và cẩn thận có thể theo dõi các câu thoại trực tiếp ngắn và đơn giản. |
Đọc hiểu | Có thể hiểu các bài văn rất ngắn và rất đơn giản, từng câu một, bằng cách lấy ra các danh từ, các từ quen thuộc, các thuật ngữ rất cơ bản và đọc lại nếu cần thiết. |
Hiểu những trao đổi viết | Có thể hiểu các tin nhắn đơn giản và ngắn gọn trên một tấm bưu thiếp. |
Đọc để định hướng | Có thể nhận ra các danh từ, các từ và các thuật ngữ thông dụng nhất trong các tình huống thông thường và trong cuộc sống hàng ngày. |
Đọc để lấy thông tin và tranh luận | Có thể khiến người đối diện hiểu nội dung một bản thông báo tương đối đơn giản nhất là khi văn bản này đi kèm với một tài liệu nghe nhìn. |
Đọc chỉ dẫn | Có thể theo dõi những cấu trúc ngắn và đơn giản (ví dụ để đi từ một điểm này đến một điểm khác). |
Tương tác nói | Có thể phản ứng một cách đơn giản, nhưng trong hội thoại vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào việc người đối thoại nhắc lại lời nói một cách chậm chạp, đơn giản hóa cấu trúc câu hoặc sửa các lỗi. Có thể trả lời các câu hỏi đơn giản và đặt ra các câu hỏi đơn giản, trả lời lại các khẳng định đơn giản và được đặt trong bối cảnh các tình huống đáp ứng những nhu cầu ngay lập tức hoặc về các chủ đề quen thuộc. |
Hiểu người bản ngữ | Có thể hiểu các thuật ngữ hàng ngày để thỏa mãn các nhu cầu đơn giản một cách đúng nhất nếu các thuật ngữ này được người nói đồng cảm và nhắc lại, trình bày một cách trực tiếp, chậm và rõ ràng. Có thể hiểu các câu hỏi và hướng dẫn được phát âm chậm và cẩn thận, và có thể hiểu các chỉ dẫn đơn giản và ngắn gọn. |
Hội thoại | Có thể giới thiệu một người khác và sử dụng các thuật ngữ cơ bản để chào hỏi và tạm biệt. Có thể hỏi người đối thoại các thông tin về người đó và trả lời lại. Có thể hiểu các thuật ngữ hàng ngày để đáp ứng các nhu cầu đơn giản một cách chính xác nếu các lời thoại được người đối thoại đồng cảm và nhắc lại, diễn đạt lại một cách trực tiếp, rõ ràng, chậm rãi. |
Hơp tác làm điều gì đó (VD, sửa xe, tranh luận về một tài liệu, tổ chức hoạt động nào đó | Có thể hiểu các câu hỏi và các cấu trúc được trình bày cẩn thận, chậm cũng như các chỉ dẫn ngắn và đơn giản. Có thể hỏi một mượn đồ vật từ người khác và trả lại cho họ. |
Nhận hàng hóa và dịch vụ | Có thể hỏi thông tin từ ai đó hoặc trả lời lại họ. Có thể tự xoay sở với các con số, số lượng, tiền và thời gian. |
Trao đổi thông tin | Có thể hiểu các câu hỏi và các cấu trúc được diễn đạt một cách chậm chạp và cẩn thận, và hiểu được các chỉ dẫn đơn giản và ngắn gọn. Có thể trả lời những câu hỏi đơn giản và đặt ra những câu hỏi tương tự : có thể phản ứng lại trước những thông tin đơn giản và trình bày những thông tin này, trong trường hợp cần thiết phải phản ứng ngay lập tức hoặc những thông tin liên quan đến những chủ đề rất quen thuộc. Có thể đặt những câu hỏi cá nhân, ví dụ về nơi ở, những người thường gặp về tài sản, đồ đạc và cũng trả lời lại các loại câu hỏi tương tự. Có thể nói về thời gian bằng các thuật ngữ như là : tuần tới, thứ sáu vừa rồi, vào tháng mười một, lúc 3 giờ… |
Phỏng vấn và được phỏng vấn (trao đổi) | Có thể trả lời các câu hỏi cá nhân được đặt ra một cách từ từ trong một cuộc gặp bằng cách sử dụng ngôn ngữ trực tiếp, không dùng hình ảnh và các thành ngữ. |
Giao tiếp viết | Có thể hỏi hoặc viết các chỉ dẫn cá nhân một cách cụ thể. |
Thư từ | Có thể viết một tấm bưu thiếp đơn giản và ngắn gọn. |
Ghi chép, tin nhắn, phiếu | Có thể viết các chữ số và ngày tháng, tên, quốc tịch, địa chỉ, tuổi, ngày sinh hoặc địa điểm đến trong một nước… ví dụ trên một phiếu thông tin khách sạn. |
Xử lý một văn bản | Có thể chép lại các bài văn ngắn bằng đánh máy hoặc viết tay dễ đọc. Có thể chép lại các từ riêng biệt và các bản in ngắn thông thường. |
Năng lực giao tiếp trình độ A1 theo CECR
Năng lực ngôn ngữ rộng | Làm chủ một lượng cấu trúc đơn giản ở mức trung bình khi diễn đạt các thông tin về bản thân và các nhu cầu thông thường. |
---|---|
Vôn từ rộng | Làm chủ một danh mục các từ biệt lập và các thuật ngữ liên quan đến các tình huống cụ thể riêng biệt. |
Đúng ngữ pháp | Có thể kiếm soát trong một chừng mực các cấu trúc ngữ pháp và các vấn đề ngữ pháp đơn giản đã ghi nhớ. |
Làm chủ hệ thống phát âm | Phát âm còn hạn chế khi diễn đạt hoặc phải cố gắng nhớ lại các từ trong tình huống giao tiếp với người bản xứ đã quen biết trong một nhóm ngôn ngữ. |
Làm chủ chính tả | Có thể chép lại các câu ngắn và các từ quen thuộc. |
Kiến thức ngôn ngữ xã hội chuẩn | Có thể thiết lập một quan hệ xã hội cơ bản bằng cách sử dụng các cấu trúc lịch sự khi đón tiếp hoặc tạm biệt, giới thiệu và nói « cám ơn », « xin mời », « xin lỗi »… |
Gắn kết và kết dính | Có thể kết nối các cụm từ bằng các từ nối cơ bản như « và » hoặc « như vậy ». |
Mức độ tự nhiên trong diễn đạt | Có thể tự xoay sở với các câu rất ngắn, riêng biệt và chủ yếu là máy móc, liên tục phải ngắt quoãng để tìm từ, nói những cấu trúc ít quen thuộc và cần nhờ đến sự hỗ trợ. |
Cấp độ A1 của CECR là cơ sở để xây dựng các bài thi của kì thi tiếng Pháp DELF A1 Tous Publics, DELF Prim A1, DELF A1 Junior, DELF A1 scolaire và DELF Pro A1.