Thi viết DELF A1

Giới thiệu thi viết DELF A1

Production écrite DELF A1

Phần thi viết DELF A1 diễn ra trong 30 phút và được chấm 25 điểm. Phần thi gồm hai bài : 


- bài đầu tiên, thí sinh phải điền vào tờ phiếu hoặc tờ khai đơn giản


- bài thứ 2, thí sinh phải viết một tin nhắn, một bức thư, một bưu thiếp, vv… với những câu đơn giản tối thiểu 40 từ.

​​

Bài đầu tiên của thi viết DELF A1

Bài đầu tiên của thi viết DELF A1 được tính 10 điểm trên tổng 25 điểm của toàn bài thi viết DELF A1. Ở đây thí sinh phải điền vào một tờ phiếu hoặc một tờ khai đơn giản. Sau đây là một ví du :

Vous êtes en vacances en France. Vous remplissez ce formulaire dans un hôtel. (1 point par réponse)

= Bạn đang đi nghỉ ở Pháp. Bạn hãy điền vào tờ khai này của khách sạn. (mỗi câu trả lời được 1 điểm).

​Trong các kỳ thi DELF, hướng dẫn chỉ được đưa ra bằng tiếng Pháp. Bản dịch này chỉ được cung cấp để cung cấp thông tin.

Nom :XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX
Prénom :
Date de naissance :
Nationalité :
Courriel :
Adresse :
Code postal :
Pays :
Téléphone :
Profession : 
Date :
Về phần “Nom = Họ” được đánh dấu XXXXXXX là để giữ bài thi của bạn vô danh. Với những phần khác của tờ khai :

-  tại “Prénom = Tên”, các bạn phải viết tên của mình. Ví dụ : Pablo

-  tại “Date de naissance = Ngày sinh”, các bạn phải điền đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của mình. Ví dụ : 09/06/1982

-  tại “Nationalité = Quốc tịch”, các bạn phải điền quốc tịch của mình. Ví dụ : espanol = (Tây Ban Nha).

Ở đây, các bạn cần ôn tập và xem lại bài học ngữ pháp về quốc tịch và các ngôn ngữ bằng tiếng Pháp.

-   tại “Courriel = Email”, các bạn phải điền địa chỉ hòm thư của mình. Ví dụ : pablo@gmail.com

-  tại “Adresse = Địa chỉ”, các bạn phải điền địa chỉ nơi các bạn đang ở. Ví dụ, 16 rue Cervantes, Madrid, Espagne = (16 phố Cervantes, Madrid, Tây Ban Nha)

-   tại “Code postal = Mã bưu chính”, các bạn phải viết mã bưu chính. Ví dụ: 28 001

-   tại “Pays = Đất nước”, các bạn phải viết tên đất nước của mình. Ví dụ : Espagne = (Tây Ban Nha)

-   tại “Téléphone = Điện thoại”, các bạn phải viết số điện thoại của mình. Ví dụ: 02 40 26 55 43

-  tại “Profession = Nghề nghiêp’’ : các bạn phải viết nghề nghiệp của mình. Ví dụ : ingénieur = (kỹ sư)

Ở đây, các bạn nên xem lại bài học ngữ pháp về các từ chỉ nghề nghiệp trong tiếng Pháp.

-  tại “Date = Ngày”, các bạn phải ghi ngày, tháng, năm thi. Ví dụ : 10/12/2020

Bài thứ hai của bài thi viết DELF A1

Bài thứ hai của thi viết DELF A1 được tính 15 điểm trên tổng 25 điểm của toàn bài thi viết DELF A1. Ở đây, thí sinh phải viết một tin nhắn, một bức thư, một bưu thiếp, vv… với những câu đơn giản. Sau đây là một ví dụ :

Vous écrivez une lettre à un(e) ami(e) français(e) pour l’inviter dans votre pays pendant les vacances. Vous lui parlez des activités que vous pouvez faire ensemble. (40 mots minimum)

= Bạn hãy viết một bức thư cho một bạn trai (hoặc bạn gái) người Pháp để mời bạn ấy sang đất nước của bạn trong kỳ nghỉ. Bạn giới thiệu cho người bạn đó các hoạt động mà các bạn sẽ làm cùng nhau. (ít nhất 40 từ)

Trong các kỳ thi DELF, hướng dẫn chỉ được đưa ra bằng tiếng Pháp. Bản dịch này chỉ được cung cấp để cung cấp thông tin.


Với bài thứ hai của thi viết DELF A1, có 6 tiêu chí chấm thi :

1) Respect de la consigne = Tôn trọng hướng dẫn (2 điểm) :

- Peut mettre en adéquation sa production avec la situation proposée. = Có sự tương quan đồng nhất giữa bài viết và tình huống đề ra.
- Peut respecter la consigne de longueur minimale indiquée. = Có tôn trọng hướng dẫn về độ dài và số từ tối thiểu được chỉ ra.

2) Correction sociolinguistique = Chấm điểm về ngôn ngữ học (2 điểm) :

- Peut utiliser les formes les plus élémentaires de l’accueil et de la prise de congé. = Có thể sử dụng những hình thức cơ bản nhất về chào hỏi và tạm biệt.
- Peut choisir un registre de langue adapté au destinataire (tu / vous). = Có thể chọn một hình thức xưng hộ phù hợp với người nhận thư (tu / vous).

Ở đây, các bạn nên học và xem lại bài học tiếng Pháp về chào và tạm biệt với ngôi ‘‘tu’’chào và tạm biệt với ngôi ‘‘vous’’

3) Capacité à informer et / ou décrire = Khả năng truyền đạt / hoặc miêu tả (4 điểm) :

- Peut écrire des phrases et des expressions simples sur soi-même et ses activités. = Có thể viết những câu và những cách diễn đạt đơn giản về chính bản thân mình và các hoạt động của bản thân.

4) Lexique / orthographe lexicale = Từ vựng / chính tả từ vựng (3 điểm) :

- Peut utiliser un répertoire élémentaire de mots et d’expressions relatifs à sa situation personnelle. = Có thể sử dụng vốn từ cơ bản và cách diễn đạt tương ứng với tình huống cá nhân.
- Peut orthographier quelques mots du répertoire mémorisé. = Có thể có lỗi sai chính tả một vài từ khi nhớ từ vựng.

5) Morphosyntaxe / orthographe grammaticale = Cú pháp học / chính tả ngữ pháp (3 điểm) :

- Peut utiliser avec un contrôle limité des structures, des formes grammaticales simples appartenant à un répertoire mémorisé. = Có thể sử dụng các cấu trúc, cách thức ngữ pháp đơn giản còn hạn chế phụ thuộc vào vốn từ ghi nhớ.

6) Cohérence et cohésion = Mạch lạc và kết hợp (1 điểm) :

- Peut relier les mots avec des connecteurs très élémentaires tels que “et” et “alors”. = = Có thể liên kết các từ với những từ nối cơ bản nhất như : “et” (và), “alors” (vậy thì).

Những thông tin cơ bản về thi viết DELF A1

Để hiểu rõ hơn về thi viết DELF A1 và để tìm hiểu về các chủ đề thi viết DELF A1, mời các bạn xem các ví dụ về đề thi DELF A1 dưới đây :

- các ví dụ đề thi DELF A1 Junior & scolaire

- ​các ví dụ đề thi DELF A1 Tout Public

Mời các bạn xem thang điểm chấm thi viết DELF A1 phiên bản mới nhất. Chúng tôi khuyên các bạn nên nghiên cứu kĩ thang điểm chấm thi này vì bài thi của các bạn sẽ được đánh giá và chấm dựa theo thang điểm đó. Nếu các bạn nắm vững được các tiêu chí đánh giá cũng như bài thi đáp ứng được chính xác các tiêu chí đó, các bạn sẽ đạt được điểm tối đa.

Bạn cũng có thể tham khảo các đề xuất về sách của chúng tôi để chuẩn bị cho DELF A1 Tout Public.

Bạn cũng có thể tham khảo các đề xuất về sách của chúng tôi để chuẩn bị cho DELF A1 Junior và scolaire.